Cách điều khiển máy móc bẻ đai sắt có màn hình

 

1 / Màn hình chính:

Khi máy móc khởi động lên. Màn hình sẽ hiện cập nhật của công ty cung cấp máy. Sau ấy máy móc sẽ tự động vào trang màn hình chính.

 

Máy bẻ được 08 kiểu đai khác nhau. Nhấn vào phím “CHỌN HÌNH SẢN PHẨM” và chọn mặt hàng đai cần bẻ. Nhấn phím ↵ quay về màn hình chính.

 

Nhập kích thước các cạnh của đai L1, L2, L3, L4. Đơn vị chiều dài được ví như mm.

 

Nhập số lượng sản phẩm đai cần bẻ tại ô vuông bên phải nút ‘SỐ SẢN PHẨM’. Ô vuông hướng trái hiển thị số thiết bị đã chạy. Muốn xóa số thiết bị đã chạy thì nhấn vào nút ‘XÓA ĐẾM’. Ngoài ra, thiết bị tự động xóa đếm lúc nhấn nút START khi chạy thiết bị.

 

Nhập dữ liệu vào ô vuông nội dung ‘GÓC BẺ’. Tăng giảm dữ liệu góc bẻ nhằm điều phối tăng giảm độ bẻ góc của đai hàng hóa.

 

Nút ‘OFF’, ‘OK’, ‘RESET’ dùng tại trường phù hợp nguyên liệu sắt bẻ đai bị kẹt hoặc hết sắt. Nhấn ‘RESET’ để xóa cảnh báo.

 

Nhấn nút ‘CHẠY TỰ ĐỘNG’ nhằm chọn liệu trình chạy tự động của máy móc.

 

Nhấn nút nhấn ‘START’ trên tủ điện nhằm chạy máy, cung cấp mặt hàng đai sắt.

 

Nút ‘CHẠY TAY’ sử dụng để điều khiển máy móc hoạt động bằng tay. Chế độ chạy tay

 

Sử dụng khi kéo thanh sắt vào máy hay những trường thích hợp khác khi cần yếu.

 

Nút ‘I/O’ chỉ áp dụng cho nhân viên khoa học để rà soát tình trạng hoạt động của máy.

alon-ko nen

2 / Màn hình chạy tay:

Chế độ tay chân bao gồm những thao tác sau: KÉO TỚI, KÉO LUI, BẺ TỚI, BẺ LUI, CẮT TỚI, CẮT LUI và CHẠY TEST.

 

Nhấn CHỌN KIỂM SOÁT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, sau đó nhấn ‘PULL TO, PULL TO, WAIT, CUT TO, CUT LUI ví như cần.

 

Nhấn ‘CHẠY KIỂM TRA’ nhằm kiểm tra hoạt động của thiết bị. Chu trình chạy thử bao gồm: PULL TO, BRAVE TO, BRAVE, CUT TO, CUT LUI. Khi chạy thử, bạn cần nới lỏng bánh xe kéo để bàn ủi ko kéo ở bài kiểm tra.

 

3 / Màn hình CHỌN SẢN PHẨM:

 

Máy có thể bẻ 08 dòng dây đai khác nhau. Click vào hình ảnh hàng hóa để bẻ. Nhấn phím lớn để trở về màn hình chính.

 

4 / màn hình CÀI ĐẶT:

 

Màn hình ‘SETUP’ dùng những cài đặt thông số công nghệ của máy. Phần này được cài đặt do nhân viên công nghệ.

 

6 / Hiển thị Thông số thời gian chờ T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7, T8.

 

Màn hình này đặt những tham số thời gian chờ trong khoảng T1 đến T8. Tham số này được thiết lập do 1 lập trình viên. Người sử dụng của máy ko đổi thay những tham số này.

 

Đó được ví như chỉ dẫn dùng cơ bản máy bẻ đai sắt. Hy vọng bài viết đã đem đến tài liệu hữu dụng cho độc giả. Nếu cần giải đáp chuyên sâu, hãy liên lạc nhân viên của chúng tôi bạn nhé !

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *